Nhựa PP được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực
gia dụng và kỹ thuật
A.
Đặc tính
Tính bền cơ học cao (bền xé và bên kéo đứt),
khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo dãn dài do đó được chế tạo
thành sợi. Đặc điểm khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết
thủng nhỏ.
Trong suốt, độ bòng bề mặt cao cho khả năng
in ấn cao, nét in rõ.
PP không màu, không mùi, không vị, không độc.
PP cháy sáng với ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi cháy gần giống
mùi cao su.
Chịu
được nhiệt độ cao hơn 100oC. Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP
(140oC), cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng gép cấu trúc bên ngoài,
nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
Có
tính chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
Độ
nóng chảy ~ 165oC
Độ
dai va đập 3.28 - 5.9kJ/m2
B.
Công dụng
Dùng
làm bao bì một lớp chứ đựng bảo quản thực phẩm, không yêu cầu chống oxy hóa một
cách nghiêm ngặt.
Tạo
thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.
PP
cũng được sản xuất dạng màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng tính chống
thấm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách để mở bao bì (do có tạo
sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì.
Dùng kháng hóa chất: chai lọ thuốc y tế,
màng mỏng bao bì, nắp thùng chứa dung mội,…
Dùng cách điện tần số cao
Dùng trong ngành dệt
C.
Ký hiệu
Trên
sản phẩm sử dụng nguyên liệu chính từ PP sẽ được ký hiệu bằng số 5 đặt trong một
hình tam giác cân.