Danh pháp IUPAC:
poly(1-methylethylene)
Tên khác : + Polypropylene; Polypropene;
+ Polipropene
25 [USAN];Propene polymers;
+ Propylene
polymers; 1-Propene homopolymer
Thuộc tính:
Công thức phân tử:
(C3H6)x
Tỷ trọng:
PP vô định hình: 0.85 g/cm3
PP tinh thể: 0.95 g/cm3
Độ giãn dài: 250 - 700 %
Độ bền kéo: 30 - 40 N/mm2
Độ dai va đập:
3.28 - 5.9
kJ/m2
Điểm nóng chảy
: ~ 165 °C
Đặc tính:
Tính bền cơ học cao (bền
xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài
do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một
vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
Trong suốt, độ bóng bề
mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
PP không màu không
mùi,không vị, không độc. PP cháy sáng với ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy
dẻo, có mùi cháy gần giống mùi cao su.
Chịu được nhiệt độ cao
hơn 100oC. Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC), cao so với
PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng
PP làm lớp trong cùng.
Có tính chất chống thấm
O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
Công dụng:
Dùng làm bao bì một lớp
chứa đựng bảo quản thực phẩm , không yêu cầu chống oxy hóa một cách nghiêm nhặt.
Tạo thành sợi, dệt thành
bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.